Home Kiến thức Thuế trực thu là gì? Thuế trực thu gồm những loại...

[Mới] Thuế trực thu là gì? Thuế trực thu gồm những loại thuế nào?

17162
thuế trực thu

Để nói đến mối tương quan giữ người đóng thuế và người thu thuế thường có hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu. Trong bài viết này, MISA MeInvoice sẽ giải đáp thuế trực thu là gì, những loại thuế có trong thuế trực thu bao gồm những loại nào để các bạn đọc có thể hiểu rõ nhất về loại thuế này.

thuế trực thu

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu về thuế trực thu, bạn có thể tìm hiểu một số thông tin cần biết về thuế bằng cách đọc bài tìm hiểu thêm dưới đây.

Tìm hiểu thêm:
  • Thuế là gì? Thuế dùng để làm gì? Đặc điểm của thuế doanh nghiệp CẦN PHẢI BIẾT

1. Thuế trực thu là gì?

thuế trực thu là gì

Thuế trực thu và thuế gián thu là hai loại thuế được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu thuế. Tuy được sử dụng phổ biến nhưng tới nay vẫn chưa có văn bản nào của các cơ quan Chính phủ, Nhà nước được ban hành chính thức nhằm xác định định nghĩa rõ ràng về loại thuế này.

Khác với những loại thuế khác, thuế trực thu không phải là loại thuế độc lập trong hệ thống thuế. Thay vào đó, thuế trực thu được sử dụng nhằm phân loại các loại thuế theo nhóm căn cứ dựa trên mối liên hệ giữa cơ quan quản lý thuế và người nộp thuế. Từ mối liên hệ này, thuế trực thu được định nghĩa như sau:

Thuế trực thu (Direct tax) là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà người, hoạt động, tài sản chịu thuế và nộp thuế là một.

2. Đặc điểm của thuế trực thu

đặc điểm của thuế trực thu

Để có thể nhận diện được được sắc thuế cũng như phân biệt đối với các loại thuế thuộc thuế gián thu, thuế trực thu cần phải có những đặc điểm nhận diện sau:

  • Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Đây là đặc điểm được xác định dựa trên định nghĩa của thuế trực thu.
  • Thông thường, thuế trực thu sẽ đánh vào thu nhập, tài sản của người nộp thuế.
  • Đảm bảo được tính công bằng, điều tiết thu nhập thặng dư của người nộp thuế.
  • Thuế trực thu thường gây ra phản ứng về thuế do không có sự chuyển dịch về thuế. Nhất là đối với thuế thu nhập cá nhân, số tiền thuế trực thu phải nộp sẽ phụ thuộc vào biểu thuế lũy tiến của đối tượng cần nộp thuế.

3. Ý nghĩa của thuế trực thu

Thuế trực thu không chỉ có ý nghĩa là tăng nguồn thu ngân sách dự trữ của Nhà nước mà còn có ý nghĩa cân bằng, điều tiết thu nhập của xã hội. Nói cách khác, cá nhân có thu nhập càng cao thì có nghĩa vụ đóng thuế càng lớn. Việc đóng số thuế lớn sẽ gây ra khoảng cách phân biệt giàu nghèo trong xã hội nhất là các nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ như Việt Nam.

4. Những loại thuế thuộc thuế trực thu

Thuế trực thu bao gồm hai loại thuế phổ biến là thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể được liệt kê dưới đây.

4.1. Thuế thu nhập cá nhân

thuế thu nhập cá nhân thuộc thuế trực thu

Thuế thu nhập cá nhân là số tiền thuế mà người có thu nhập tính thuế cần phải nộp vào ngân sách nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính từ khoản thu nhập đến từ tiền lương, tiền công hoặc các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Những nguồn thu nhập chịu thuế đối với người nộp thuế được quy định trong nội dung thuộc Luật thu nhập cá nhân vào 2007 bao gồm:

  • Thu nhập từ tiền công, tiền lương hoặc các nguồn thu nhập khác có tính chất tương tự thu nhập tiền lương, tiền công (đối với người lao động không có người phụ thuộc thì khi đạt thu nhập từ 11 triệu trở lên sẽ thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, khoản thu nhập này đã trừ các khoản tự nguyện khác).
  • Thu nhập đến từ hoạt động kinh doanh, cho thuê tổ chức kinh tế thuê tài sản.
  • Thu nhập đến từ hoạt động đầu tư vốn.
  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền thương mại, chuyển nhượng bản quyền.
  • Thu nhập từ việc trúng giải thưởng.
  • Thu nhập từ hoạt động nhận quyền thừa kế, nhận quà tặng.

Lưu ý: Bạn có thể tìm hiểu thêm về thuế thu nhập cá nhân trong bài viết tìm hiểu thêm dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế trực thu của doanh nghiệp được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. Để có thể xác định được số thuế thu nhập mà doanh nghiệp cần phải nộp thì người nộp thuế cần xác định được số thuế trong kỳ và thuế suất. Mức thuế suất đối với thu nhập thông thường của một doanh nghiệp là 20% trừ một số ngành áp dụng mức thuế suất ưu đãi hoặc một số nhóm ngành chịu mức thuế suất cao.

Tìm hiểu thêm:

5. Câu hỏi liên quan đến thuế trực thu

5.1. Mức thuế trực thu cần phải đóng là bao nhiêu?

Thuế trực thu được hiểu là loại thuế đánh vào thu nhập, lợi nhuận của cá nhân, tổ chức có doanh thu từ hoạt động kinh doanh, do đó thu nhập càng cao thì mức thuế đóng sẽ càng lớn.

5.2. Đối tượng chịu thuế trực thu là ai?

Đối tượng chịu thuế trực thu đó chính là người chịu thuế và đồng thời cũng là người nộp thuế.

5.3. Thuế môn bài là thuế trực thu hay thuế gián thu?

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài được xác định là loại thuế thuộc thuế trực thu do cá nhân, tổ chức kinh tế thực hiện nghĩa vụ đóng lệ phí hàng năm dựa trên vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về thuế môn bài trong bài viết tìm hiểu thêm dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

6. Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung giải thích cho “thuế trực thu là gì” mà MISA MeInvoice gửi đến cho bạn đọc. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về thuế trực thu. Nếu bạn thấy thông tin trong bài viết hữu ích, hãy chia sẻ bài viết này đến với những người khác cũng đang muốn tìm hiểu về loại thuế này.

Bên cạnh đó, bạn có thể đọc tiếp bài viết phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu dưới đây.

Tìm hiểu thêm:

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, bộ phận tư vấn của chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian muộn nhất là 30 phút kể từ khi đã nhận được yêu cầu tư vấn của bạn: