Home Kiến thức Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 đầy đủ

[Cập nhật] Bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 đầy đủ

23840

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 được ban hành ngày ngày 26/08/2016 có nội dung hướng dẫn kế toán áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên một số quy mô, lĩnh vực & thành phần kinh tế;

Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Tài khoản kế toán là phương pháp phân loại đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế, phục vụ thông tin quản lý, báo cáo; sổ tài khoản được sử dụng để theo dõi tài khoản kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán (Account System) còn được gọi là bảng tài khoản kế toán bao gồm những tài khoản kế toán được dùng để phản ánh tình trạng biến động của các đối tượng hạch toán;

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 là hệ thống tài khoản kế toán được Bộ Tài Chính công bố ngày 26/08/2016 nhằm thay thế cho Quyết định 48, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 bao gồm những nội dung hướng dẫn nguyên tắc lập sổ kế toán, thực hiện Báo cáo tài chính.

Những tài khoản bị xóa bỏ theo Thông tư 133

– TK 142: Trả trước ngắn hạn.

– TK 159: Các khoản dự phòng.

– TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu của Chính phủ.

– TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn.

– TK 244: Ký quỹ, ký cước dài hạn.

– TK 311: Vay ngắn hạn.

– TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả.

– TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.

– TK ngoài bảng: 001, 002, 003, 004, 007.

Cách chuyển số dư tài khoản bị xóa sang tài khoản mới

Khi thực hiện nghiệp vụ kế toán theo hệ thống tài khoản Thông tư 133 này, nếu những tài khoản đã bị xóa nhưng vẫn còn số dư phải kê khai thì chuyển như sau:

  • TK 121 đầu tư tài chính ngắn hạn chuyển sang TK 128/1288 đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • TK 1113, 1123 về vàng bạc đá quý chuyển sang TK 152, 155, 156 hàng tồn kho và TK 2288 nếu không được xét là hàng tồn kho.
  • TK 142 trả trước ngắn hạn chuyển sang 242 chi phí trả trước.
  • TK 1388, 244 ký quỹ ký cược ngắn hạn và dài hạn chuyển sang 1386 cầm cố thế chấp ký quỹ ký cược.
  • TK 159, 229 chuyển sang TK 229 dự phòng tổn thất tài sản.
  • TK 311 vay ngắn hạn chuyển đến TL 315 nợ dài hạn đến hạn trả
  • TK 3411, 3412 chuyển sang 314 vay nợ thuê tài chính.
  • TK 3412 chuyển đến 3386 nhận ký quỹ ký cược.
  • TK 335 chuyển sang 352 dự phòng hàng trả

Đối tượng áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133

Doanh nghiệp vừa và nhỏ thỏa mãn những điều kiện dưới đây thường áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133, cụ thể: 

  • Đối tượng kinh tế vừa và nhỏ/siêu nhỏ có hoạt động sản xuất kinh doanh tại lãnh thổ Việt Nam;
  • Doanh nghiệp vừa & nhỏ thuộc lĩnh vực điện lực, khí đốt, bảo hiểm, chứng khoán…

Đối tượng không áp dụng bảng tài khoản theo thông tư 133

Doanh nghiệp vừa và nhỏ thỏa mãn những điều kiện dưới đây không được áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133, cụ thể:

  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Doanh nghiệp có 50% vốn điều lệ nhà nước
  • Các đơn vị hợp tác xã, liên hiệp tác xã.

4 lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới

(1) Cần thông báo cho cơ quan thuế khi đơn vị muốn sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 133;

(2) Áp dụng từ đầu năm tài chính, xuyên suốt năm;

(3) Đơn vị có thể mở thêm tài khoản cấp 2, cấp 3 (không quy định tại danh mục) mà không cần đề nghị lên Bộ Tài chính;

(4) Đơn vị muốn chỉnh sửa, bổ sung tài khoản cấp 1, 3 phải có công văn chấp nhận từ Bộ Tài Chính.

Bảng tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Số TT Số hiệu kế toán Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
03 121 Chứng khoán kinh doanh
04 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
05 131 Phải thu của khách hàng
06 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
08 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác
09 141 Tạm ứng
10 151 Hàng mua đang đi đường
11 152 Nguyên liệu, vật liệu
12 153 Công cụ, dụng cụ
13 154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang
14 155 Thành phẩm
15 156 Hàng hoá
16 157 Hàng gửi đi bán
17 211 Tài sản cố định
2111 Tài sản cố định hữu hình
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hinh
18 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
19 217 Bất động sản đầu tư
20 228 Đầu tư góp vào đơn vị khác
2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288 Đầu tư khác
21 229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
22 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
23 242 Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
24 331 Phải trả cho người bán
25 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập các nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuê khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
26 334 Phải trả người lao động
27 335 Chi phí phải trả
28 336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368 Phải trả nội bộ khác
29 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Bảo hiểm thất nghiệp
3386 Nhận ký quỹ, ký cược
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
30 341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
31 352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3524 Dự phòng phải trả khác
32 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
33 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
  CÁC TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
34 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
35 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37 419 Cổ phiếu quỹ
38 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
39 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
40 515 Doanh thu hoạt động tài chính
  LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
41 611 Mua hàng
42 631 Giá thành sản xuất
43 632 Giá vốn hàng bán
44 635 Chi phí tài chính
45 642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
  LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
46 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
47 811 Chi phí khác
48 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
49 911 Xác định kết quả kinh doanh

Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 mới nhất file Excel 2022

Phần mềm Hoá đơn điện tử đáp ứng đầy đủ thông tư, nghị định mới nhất 2022

Hiện nay, MISA meInvoice là phần mềm hoá đơn điện tử được tin dùng hàng đầu Việt Nam, với +150.000 Khách hàng đang sử dụng, đáp ứng mọi thông tư, nghị định hiện hành.

Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của MISA meInvoice! Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:
Dùng thử hóa đơn điện tử