Home Kiến thức Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân TNCN online...

[Update] Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân TNCN online năm 2024

288794
huong dan tu quyet toan thue tncn

Nhiều cá nhân, người lao động quan tâm đến khoản thuế TNCN từ tiền lương, tiền công hàng tháng đã bị trừ thì có được quyết toán để hoàn lại không. Và cụ thể về khái niệm, thời hạn quyết toán thuế, quy trình quyết toán thuế thu nhập cá nhân online như thế nào?

Trong bài viết này, Blog MISA meInvoice xin được tổng hợp những thông tin cần thiết nhất để giúp cá nhân, người lao động thực hiện việc quyết toán thuế TNCN online dễ dàng, nhanh chóng nhất.

hướng dẫn quyết toán thuế tncn online

1. Quyết toán thuế TNCN là gì?

Quyết toán thuế TNCN là việc cá nhân hoặc tổ chức (người nộp thuế) tiến hành kê khai số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã nộp trong một năm tính thuế với cơ quan thuế. Mục đích của việc này là để xác định số tiền thuế TNCN thực tế phải nộp, so sánh với số tiền thuế đã tạm nộp và thực hiện tiếp các bước sau:

  • Nộp thêm thuế nếu số thuế đã tạm nộp thấp hơn số thuế thực tế phải nộp.
  • Hoàn thuế nếu số thuế đã tạm nộp cao hơn số thuế thực tế phải nộp.
  • hoặc, bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo nếu số thuế đã tạm nộp cao hơn số thuế thực tế phải nộp (nếu người nộp thuế không lựa chọn hoàn thuế).
→ Bài viết cùng chủ đề:

Tại sao phải quyết toán TNCN?

Việc thực hiện các thủ tục quyết toán thuế TNCN nhằm hạn chế việc:

  • Cơ quan thuế sẽ xử phạt hành chính đối với những cá nhân phải nộp thêm thuế mà không thực hiện kê khai, quyết toán thuế đúng thời hạn.
  • Cá nhân đã nộp thừa mà không thực hiện kê khai quyết toán thuế đúng thời hạn sẽ không được hoàn trả lại số thuế đã nộp thừa. Đồng thời không được áp dụng chế độ bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

2. Các quy định về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

2.1. Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN

Căn cứ theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 883/TCT-DNNCN đối tượng phải quyết toán thuế TNCN là tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế có nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN trừ những trường hợp sau đây:

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

  • Cá nhân phải nội thêm thuế TNCN sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống
  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bì trừ và kỳ kê khai thuế tiếp theo
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương ký hợp đồng làm việc từ 3 tháng trở lên đồng thời có thu nhập vãng lai ở nơi khác bình quân không quá 10 triệu đồng/tháng và đã được khấu trừ thuế TNCN 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thì không phải quyết toán với phần thu nhập này.
  • Cá nhân được người sử dụng lao động mua các loại bảo hiểm không bắt buộc (bảo hiểm nhân thọ,..) có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% trên khoản phí bảo hiểm tương ứng. Với phần thu nhập người sử dụng lao động mua hoặc đón góp cho người lao động thì người lao động không phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

  • Tổ chức, cá nhân không phát sinh tra thu nhập trong năm
  • Tổ chức, cá nhân đã tạm ngừng hoạt động kinh doanh trọn năm dương lịch

2.2. Thời hạn quyết toán thuế TNCN

Tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 thì hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế TNCN như sau:

  • Đối với tổ chức trả thu nhập:

a, Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

  • Đối với cá nhân tự quyết toán Thuế TNCN:

b, Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Như vậy, thời hạn thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2023 đối với cá nhân tự quyết toán thuế là ngày 30/4/2024. Tuy nhiên ngày 30/04 rơi vào kỳ nghỉ Lễ nên thời gian quyết toán sẽ được dời sang ngày làm việc đầu tiên sau thời gian nghỉ lễ.

Trong trường hợp người lao động có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn (Khoản 4 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

3. Hướng dẫn thủ tục quyết toán thuế TNCN Online

Bước 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập.

đăng nhập trang thuế Việt Nam thực hiện quyết toán thuế tncn online

Bước 2: Đăng nhập bằng cách nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Nếu không nhớ MST của mình bạn có thể thực hiện tra cứu theo hướng dẫn tại bài viết: 8 cách tra mã số thuế cá nhân online bằng CCCD/CMND CHÍNH XÁC

thủ tục quyết toán thuế tncn

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” –> Chọn “Kê khai thuế trực tuyến”

thủ tục quyết toán thuế tncn

Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

hướng dẫn quyết toán thuế tncn online

Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
Điện thoại liên lạc: điền số điện thoại của người tự quyết toán
Địa chỉ email: điền email của cá nhân tự quyết toán
Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)
Chọn cơ quan quyết toán thuế: Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.

Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
Năm quyết toán: 2023

 

>> Xem thêm: Tổng hợp tất cả mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Bước 5: Chọn “Tiếp tục” để Khai tờ khai quyết toán thuế

Cụ thể, các mục trong phần Tờ khai thuế như sau:

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhật
[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (Địa chỉ thường trú)
[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)
[10]: Fax: Không bắt buộc
[11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền)
[12]:  Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc
[12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì chọn vào đó.
[13] đến [21]:  Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua.

 

thủ tục quyết toán thuế tncn

 

[22]: Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ:
[23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
– Thu nhập phát sinh ở đâu thì người lao động yêu cầu bên cơ quan/đơn vị đã trả thu nhập cần xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mình. Người lao động cần lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
– Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng.
[24]:  Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[25]:  Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[26]:  Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).
[27]:  Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai
Trường hợp có người phụ thuộc thì để kê khai người phụ thuộc thì bạn kéo xuống cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai:
Sau khi chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” hệ thống chuyển giao diện để bạn kê khai người phụ thuộc, khai xong người phụ thuộc bạn chọn “Tờ khai” dể quy về giao diện tờ khai tiếp tục khai.

 

hướng dẫn quyết toán thuế tncn online

hướng dẫn quyết toán thuế tncn online

[28]: Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính
[29]:  Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự động tính
[30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự động tính.
[31]:  Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước (Không có thì không điền)
[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
[33]:  Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền).
[34]:  Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính.
[35]:  Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

 

quyet toan thue tncn - 9

[36]:  Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[37]:  Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
[38]:  Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
[39]:  Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.
[40]:  Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.
[41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Hệ thống tự động tính.
[42]:  Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Hệ thống tự động tính.
[43]:  Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.
[44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Hệ thống tự động tính.
[45]:  Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tính
[46]:  Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Hệ thống tự động tính.
[47]:  Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập.
[48]:  Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.
[49]:  Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Hệ thống tự động tính.

Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 7: Chọn “Kết xuất XML” như ảnh dưới đây

quyet toan thue tncn - 10

Bước 8: Chọn “Nộp tờ khai”, nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn “Tiếp tục”

Sau đó, hệ thống sẽ thông báo nộp tờ khai thành công.

quyet toan thu tncn - 11

Bước 9: In tờ khai

Sau khi chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về file bạn khai báo theo định dạng XML.

Bạn cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML –>> In —> Ký tên người khai thuế.

Bước 10: Nộp chứng từ khấu trừ thuế TNCN và tờ khai quyết toán thuế TNCN tại bộ phận 1 cửa

Người nộp thuế mang:

  • CMND/CCCD
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN vừa in có chữ ký

Đến bộ phận một cửa của Cơ quan Thuế đã nộp tờ khai online để hoàn tất thủ tục.

4. Giải đáp một số thắc mắc khi quyết toán thuế TNCN

Câu 1: Không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân có sao không?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì hành vi không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt hành chính. Tùy vào thời gian chậm nộp hồ sơ pháp luật sẽ có hình thức phạt và mức phạt tương ứng.

Trong đó mức phát nhẹ nhất sẽ là cảnh cáo còn mức phạt tiền đối với hành vị không quyết toán thuế TNCN là:

  • Đối với cá nhân: 2.000.000 đồng tới 25.000.000 đồng
  • Đối với đổ chức: 4.000.000 đồng đến 50.000.000

Câu 2: Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN?

Căn cứ tại tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cá nhân có thu nhập từ tiên công, tiền lương phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:

  • Cá nhân phải nộp thêm thuế hoặc cá nhân nộp thừa thuế và có đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ kê khai thuế tiếp theo, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục thì từ 183 ngày trở lên có mặt tại Việt Nam kể từ ngày đầu tiên.
  • Người nước ngoài kết thúc hợp đồng lao động tại Việt Nam thực hiện quyết toán thuê thu nhấp cá nhân trước khi xuất cảnh.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương là đối tượng thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo gây ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
Xem thêm:

Câu 3: Cá nhân có thu nhập 2 nơi thì quyết toán thuế TNCN như thế nào?

Căn cứ tại Công văn số 13762/CTIN-HKDCN thì cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên thực hiện quyết toán thuế như sau:

  • Tổ chức trả thu nhập phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người lao động có ủy quyền (dù có phát sinh khấu trừ thuế hay không)
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên đồng thời có thu nhập vãng lai bình quân không quá 10 triệu đồng/tháng đã được khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%:
    • Trường hợp 1: Cá nhân không có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai: Cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại tổ chức trả thu nhập ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
    • Trường hợp 2: Cá nhân có yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai: Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên đồng thời có thu nhập vãng lai nhưng chưa khấu trừ thuế: Cá nhân phải tự đi quyết toán thuế TNCN.
Xem thêm:

Câu 4: Quyết toán thuế TNCN bao lâu thì nhận được tiền?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:

  • 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế đôií với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
  • 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

Trên đây là toàn bộ thông tin về hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online và các mẫu quyết toán thuế TNCN mà các bạn cần biết. Chúc các bạn thực hiện thành công!