Home Kiến thức Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm cuối năm...

Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm cuối năm 2023, đầu năm 2024

69430

Đối với kế toán, nhân sự của các doanh nghiệp, cuối năm 2023 và đầu năm 2024 là khoảng thời gian vô cùng bận rộn với nhiều nghiệp vụ, công tác tài chính kế toán quan trọng. Để có được sự khởi đầu thuận lợi hơn trong năm mới, cũng như tránh khỏi các rủi ro về xử phạt theo quy định của pháp luật, trong bài viết dưới đây MISA meInvoice xin được tổng hợp những công việc kế toán, nhân sự cần theo dõi và thực hiện vào mỗi dịp cuối năm cũ, đầu năm mới. Hãy cùng tham khảo nhé…

các việc kế toán cần làm vào cuối năm 2023, đầu năm 2024

Mục Lục Ẩn

1. Công tác liên quan đến công nợ

  • Đối chiếu công nợ

Kế toán cần thực hiện hạch toán, xác nhận công nợ với khách hàng và các nhà cung cấp theo các khoản đã ghi nhận. Trong trường hợp phát hiện ra sự chênh lệch, cần tìm được nguyên nhân và thực hiện hạch toán, xác nhận bổ sung ngay sau đó.

Trong trường hợp hạch toán công nợ năm 2023 bị thiếu, chênh lệch hoặc sai sót, nhưng đến năm 2024 kế toán mới phát hiện và hạch toán bổ sung thì chi phí đó sẽ bị ghi nhận sai kỳ, sẽ dẫn đến rủi ro thuế loại trừ chi phí của năm sau.

  • Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 

Đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán hoặc khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn (trường hợp bên nợ phá sản, bị cơ quan pháp luật truy tố, xét xử hoặc đang thi hành án, mắc bệnh hiểm nghèo, bỏ trốn, đã qua đời…), kế toán cần xác định và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định như sau:

Nợ phải thu quá hạn thanh toán Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 6 – dưới 12 tháng 30%
Khoản nợ phải thu quá thời hạn 12 – dưới 24 tháng 50%
Khoản nợ phải thu quá thời hạn 2 – dưới 3 năm 70%
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 3 năm trở lên 100%
  • Hạch toán: Nợ TK 642/Có TK 229
  • Nội dung về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC ban hành năm 2019
  • Lưu ý: Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi thực hiện tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

2. Công tác liên quan đến kiểm kê quỹ tiền và các khoản tạm ứng

Kiểm kê quỹ tiền là một trong các công việc trong mục kiểm kê tài sản mà kế toán cần thực hiện.

Theo quy định tại Điều 40 của Luật kế toán số 88/2015/QH13, đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm.

Sau khi kiểm kê tài sản, kế toán phải lập báo cáo tổng hợp. Nếu có chênh lệch giữa thực tế kiểm kê và số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị phải xác định rõ nguyên nhân và phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.

  • Kiểm kê quỹ tiền mặt

Kế toán cần kiểm kê lại quỹ tiền mặt hiện có xem có số dư lớn hay không. 

Một là để tránh trường hợp bị âm tiền.

Hai là nếu số dư tiền mặt quá lớn, trong khi đó doanh nghiệp có phát sinh lãi vay thì khi đó chi phí lãi vay có thể bị cơ quan Thuế loại khỏi chi phí hợp lý của doanh nghiệp bởi nghi vấn: Doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt tại sao vẫn đi vay?

  • Kiểm kê quỹ tiền trong tài khoản ngân hàng

Kế toán kiểm kê lại đầy đủ các tài khoản ngân hàng và kiểm tra số dư có trong các tài khoản đó. Khi đối chiếu xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng, kế toán có thể gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng để chắc chắn rằng số tiền dư khớp với số dư trên TK 112.

  • Kiểm kê các khoản tiền tạm ứng

Kiểm tra và đối chiếu các khoản tiền tạm ứng theo chứng từ đã ghi nhận. Trong trường hợp các khoản tạm ứng chưa được hoàn ứng, hãy thực hiện hoàn ứng ngay.

  • Rà soát lại các khoản tiền vay, mượn nội bộ

Kế toán cần rà soát lại các khoản tiền vay, mượn nội bộ và hoàn lại các khoản vay, mượn đó trước kỳ kế toán năm.

3. Công tác liên quan đến chi phí doanh nghiệp

  • Chi phí tài chính doanh nghiệp

Kế toán kiểm tra chi phí lãi vay chiếm bao nhiêu % trong chi phí tài chính.

Trong trường hợp tiền mặt còn dư quá nhiều và phát sinh chi phí tài chính (lãi vay) thì chi phí này dễ bị loại khỏi chi phí hợp lý khi Quyết toán thuế nếu doanh nghiệp không giải trình được lý do hợp lý.

– Khi đánh giá chênh lệch tỷ giá từng lần thanh toán: Kế toán phải lập file theo dõi để đối chiếu và hạch toán vào nợ TK 635 (chi phí tài chính – số chênh lệch tỷ giá giao dịch thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán)

– Khi đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ: Nếu phát sinh lỗ thì chi phí này bị loại trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Trích trước các khoản chi phí phải trả

Với các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng thiếu chứng từ: Kế toán trích trước khoản chi phí này và ghi nhận vào chi phí tương ứng để đảm bảo ghi nhận chi phí đúng kỳ (xem hướng dẫn chi tiết tại Điều 54 Thông tư số 200/2014/TT-BTC).

Với khoản chi phí là lãi vay dự trả: Kế toán cần trích trước phần chi phí là phần lãi cần trả được tính trước trong năm phát sinh (kể cả chưa đến thời hạn thanh toán nợ).

Ví dụ: Doanh nghiệp có khoản vay ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, bắt đầu vay từ 01/06/2023, tính ra khoản lãi cần thanh toán là 24 triệu đồng, lãi thanh toán sau khi đáo hạn nợ. Thì hạn cuối là ngày 31/12/2023, kế toán cần tính trước phần lãi cần phải trả trong năm 2023 (Là số tiền lãi phát sinh từ T6 > T12/2023: 12 triệu đồng) và ghi nhận vào chi phí lãi vay tương ứng. 

Bút toán: Nợ TK 635/Có TK 335. Sang năm có chứng từ thì hạch toán Nợ TK 335/Có TK 112

  • Xác định chi phí không được trừ khi quyết toán thuế TNDN

Các khoản chi như: Lãi vay của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng, tiền phạt về vi phạm hành chính, tiền phạt nộp chậm thuế… là các khoản chi phí không được miễn trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đã hạch toán kế toán trước đó (chỉ tiêu B4).

Kế toán nên lập một file riêng để theo dõi các khoản chi phí này để cuối năm khi thực hiện quyết toán thuế TNDN thì đối chiếu, kiểm tra lại.

Bên cạnh đó, trong bối cảnh ngành Thuế đang tăng cường giám sát hoá đơn điện tử, chống gian lận thuế, đồng thời công bố danh sách 524 doanh nghiệp rủi ro về hóa đơn theo công văn 1798/TCT-TTKT 2023, kế toán cần lưu ý xác minh kỹ tính minh bạch về hóa đơn để bảo vệ doanh nghiệp trước các vi phạm, tránh gây các thiệt hại về thuế.

Phần mềm Xử lý hóa đơn MISA meInvoice ứng dụng công nghệ AI tiên tiến – Tự động cập nhật dữ liệu từ Tổng cục Thuế, kết nối dữ liệu lên phần mềm kế toán và nhanh chóng kiểm tra sai sót, kịp thời cảnh báo khi phát hiện có các rủi ro về hóa đơn như:

  • Hóa đơn sai thông tin (Thông tin người mua, người bán)
  • Ngày ký và ngày lập lệch nhau
  • Người bán có rủi ro cao về thuế
  • Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp (Đang hoạt động hay đã ngừng hoạt động)
  • Tính hợp lệ, hợp pháp của chữ ký số

Cách xử lý hóa đơn điện tử đầu vào hiệu quả nhất dành cho Kế toán

Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ 5 NGÀY đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

 

4. Công tác liên quan đến tài sản cố định 

  • Kiểm kê tài sản cố định

Kế toán cần kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp và lập các biên bản kiểm kê (trên biên bản kiểm kê ghi ngày là ngày cuối cùng của kỳ kế toán 31/12/2023):

Tài sản cố định hữu hình: Nhà cửa, máy móc, thiết bị, các phương tiện vận tải…

Tài sản cố định vô hình: Chi phí sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế, quyền tác giả,…

– Tài sản cố định thuê tài chính: Là TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của bên công ty cho thuê tài chính.

  • Xử lý chênh lệch tài sản cố định

Sau khi kiểm kê tài sản, nếu có phát sinh chênh lệch hoặc sai sót giữa việc kiểm kê và sổ sách, kế toán cần tìm ra nguyên nhân và xử lý các chênh lệch đó.

  • Trích khấu hao tài sản cố định

Theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế TNDN.

5. Công tác liên quan đến hàng hóa, tồn kho

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm/hàng hóa cụ thể, kế toán cần kiểm kê lại số hàng tồn thực tế so với số hàng tốn trong hệ thống quản lý xem có khớp hay không.

Đồng thời kiểm tra lại số lượng hàng hóa đã nhập, số lượng hàng hóa đã xuất bán để đối chiếu số lượng hàng tồn. Tuyệt đối không để tình trạng xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có trên hệ thống và cả thực tế trong kho.

Bên cạnh đó, kế toán cũng cần xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị… để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập cần nêu chi tiết tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng.

Hồ sơ trích lập dự phòng hàng tồn kho đáp ứng theo các quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC để tránh các rủi ro bị loại trừ chi phí. 

Hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nợ TK 632/Có TK 229

6. Công tác liên quan đến các khoản thuế phải nộp

  • Nộp lệ phí môn bài

Căn cứ: Khoản 1 Điều 10 và khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài như sau:

Đối tượng Trường hợp Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Doanh nghiệp kinh doanh/ Chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp Thành lập từ năm 2022 về trước Chậm nhất ngày 30/01/2024
Thành lập năm 2023 Miễn lệ phí môn bài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh Thành lập từ năm 2021 đến nay Miễn lệ phí môn bài
Thành lập từ năm 2020 trở về trước Chậm nhất ngày 30/01/2024
Hộ/cá nhân kinh doanh Bắt đầu hoạt động kinh doanh trong năm 2023 Miễn lệ phí môn bài
Đã chấm dứt hoạt động kinh doanh sau đó hoạt động trở lại trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm 2023 Chậm nhất là ngày 30/07/2023
Đã chấm dứt hoạt động kinh doanh sau đó hoạt động trở lại trong khoảng thời gian 6 tháng cuối năm 2023 Chậm nhất là ngày 30/01/2024

– Riêng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định.

Kế toán cần kiểm tra doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay Thông tư 200 để hạch toán thuế môn bài. (Nếu hạch toán sai Tài khoản kế toán sẽ bị phạt hành chính từ 5 – 10 triệu đồng).

1. Khi nộp tờ khai lệ phí môn bài (Dựa vào tờ khai thuế môn bài đã nộp để hạch toán)
Hạch toán theo Thông tư 200 Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
Có TK 3338: Các loại thuế khác
Hạch toán theo Thông tư 133 Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3338: Các loại thuế khác
2. Nộp tiền vào ngân sách (Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách để hạch toán)
Nợ TK 3338
Có TK 111,112
3. Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài
Chi cơ quan thuế quyết định xử phạt Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
Khi nộp tiền phạt Nợ TK 3339: Phí lệ phí và các khoản phải nộp
Có TK 111/112
Cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 911
Có TK 811

Lưu ý: Tiền phạt nộp chậm tờ khai thuế môn bài sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN (Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC)

  • Quyết toán thuế TNDN

Căn cứ các quy định của pháp luật về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại:
Nghị định 78/2015/NĐ-CP
Thông tư 156/2013/TT-BTC
– Thông tư bổ sung 151/2014/TT-BTC
Nghị định 20/2017/NĐ-CP 

Thời hạn quyết toán thuế TNDN: 

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Như vậy, ngày 31/12/2023 là hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm cho năm tài chính kết thúc ngày 30/09/2023.

– Trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về việc chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp.

Bút toán:

Nợ 821/ Có 3334

Nợ 3334/Có 111 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm.

  • Quyết toán thuế TNCN

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN:

– Nếu trong tháng doanh nghiệp phát sinh khấu trừ thuế TNCN lớn hơn 50 triệu thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

– Nếu trong tháng, số thuế TNCN doanh nghiệp phải nộp nhỏ hơn 50 triệu thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý với thời hạn chậm nhất là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

Thời hạn quyết toán thuế TNCN:

– Trường hợp 1: Cá nhân ủy quyền cho đơn vị, tổ chức trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/03/2024.

– Trường hợp 2: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/04/2024.

(Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)

>> Xem thêm: Chi tiết các bước tự quyết toán thuế TNCN trực tuyến

Đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên:

Trong trường hợp nhân viên của công ty chưa đăng ký hồ sơ người phụ thuộc (nếu có) để quyết toán thuế TNCN, thì doanh nghiệp tiến hành đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên đó. 

Lưu ý:  Cá nhân làm 2 nơi khác nhau hoặc nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì không thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.

Xem thêm: Cách tra cứu MST cá nhân online NHANH CHÓNG

  • Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023 hoặc quý IV/2023

Quy định tại Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 có nêu: “Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng sẽ được áp dụng vào ngày thứ 20 của tháng liền kề sau với tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Như vậy, chậm nhất là ngày 20/01/2024, những doanh nghiệp này phải thực hiện xong việc nộp hồ sơ khai thuế GTGT của tháng 12/2023.

Với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý, tính vào hạn cuối là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.

Bút toán: Kiểm tra TK 3331.

7.Công tác liên quan đến nhân sự, lương và các loại bảo hiểm

  • Hạch toán lương

Kế toán cần kiểm tra xem đã hạch toán lương đầy đủ chưa. Đối chiếu TK Có 334 phải khớp với tờ khai quyết toán thuế TNCN.

Chi phí lương là một khoản chi phí lớn của doanh nghiệp, vì vậy cần thực hiện quyết toán thuế TNCN đầy đủ.

  • Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2024

Căn cứ: Khoản 1 Điều 7, Điều 16 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định hàng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp phải trích đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN. Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan bảo hiểm xã hội mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

Thời hạn:

– Ngày 30/12/2023 là hạn cuối để đơn vị hoàn thành việc trích đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và kinh phí công đoàn của tháng 12/2023 cho người lao động.

– Ngày 31/01/2024 là hạn cuối để đơn vị hoàn thành việc trích đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) của tháng 01/2024 cho người lao động.

  • Đăng ký người phụ thuộc khác cho nhân sự

Ngày 31/12/2023 là thời hạn cuối đăng ký người phụ thuộc khác cho năm quyết toán 2023.

8.Công tác Kết chuyển

Hàng năm, kế toán doanh nghiệp cần thực hiện bút toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm cuối năm.

Kết chuyển Bút toán
Hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm Tài khoản sử dụng: Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– Trường hợp doanh nghiệp năm trước lỗ, bút toán kết chuyển lỗ như sau: Nợ TK 4211/Có TK 4212
– Trường hợp doanh nghiệp năm trước lãi, bút toán kết chuyển lãi như sau: Nợ TK 4212/Có TK 4211

Hạch toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm Kết chuyển doanh thu bán hàng và dịch vụ thuần: Nợ TK 511/Có TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911/Có TK 632
Kết chuyển doanh thu tài chính và thu nhập khác: Nợ TK 711/Có TK 911
Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác: Nợ TK 911/Có TK 635; Có TK 811
Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911/Có TK 641
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911/Có TK 642
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911/Có TK 8211
Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 911/Có TK 421
Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421/Có TK 911

9. Thời hạn nộp các loại báo cáo

  • Báo cáo tài chính năm 2023

Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200: Kế toán cần làm Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN; Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu B02 – DN; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B02 – DN; Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 – DN.

Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133: Cần thêm Bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế. Ngoài ra Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chứ không bắt buộc.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính:

Căn cứ tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC:

  • Đối với các doanh nghiệp Nhà nước: Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với công ty mẹ/ tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Đối với các doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Đối với các đơn vị kế toán khác: Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Ví dụ 1: Nếu doanh nghiệp có kỳ kế toán theo năm dương lịch 2023 là từ ngày 01/01/2023  – 31/12/2023 thì thời hạn nộp BCTC năm 2023 là 30/1/2024 (đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh) và 30/3/2024 (đối với các loại hình doanh nghiệp khác).

  • Báo cáo quyết toán hải quan

Thời hạn nộp báo cáo quyết toán hải quan: Định kỳ hàng năm, người khai hải quan cần nộp báo cáo quyết toán hải quan (báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài chính) chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho cơ quan hải quan.

Như vậy, nếu đơn vị có năm tài chính kết thúc vào ngày 30/09 hàng năm thì hạn nộp BC quyết toán hải quan là ngày 30/12/2023.

  •  Báo cáo về việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Căn cứ: Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC quy định: Trong mỗi quý, tổ chức trả thu nhập có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in trên máy tính phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN với cơ quan thuế, chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Như vậy, thời hạn để nộp BC về việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN tự in trong quý IV/2023 chậm nhất là ngày 30/01/2024.

  • Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng lao động

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP: Hàng năm, doanh nghiệp sẽ có 2 lần báo cáo tình hình sử dụng lao động (Định kỳ vào 6 tháng mỗi năm). Cụ thể như sau:

Thời hạn nộp BC THSD lao động: Trước ngày 05/6 và trước 05/12

Nơi nộp: Nộp BC THSDLĐ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Hình thức nộp BC: Nộp online cổng Dịch vụ công Quốc gia. Nếu không thể báo cáo qua cổng Dịch vụ công, đơn vị cần nộp bản giấy.

  •  Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ: Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.

Thời hạn: Trước ngày 15/01/2023, doanh nghiệp phải nộp báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2023 đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Như vậy, trên đây Blog MISA meInvoice đã tổng hợp 20+ công việc cơ bản mà kế toán, nhân sự cần phải thực hiện vào thời điểm cuối năm 2023, đầu năm 2024 Dương lịch. Hy vọng rằng những thông tin được đề cập trong bài viết này sẽ hữu ích dành cho cho kế toán, nhân sự trong quá trình làm việc của mình. Chúc các bạn thành công!

Quý Doanh nghiệp/cá nhân quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 5 ngày vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:
Dùng thử hóa đơn điện tử