Home Kiến thức Mức thu và cách tính thuế trước bạ xe máy CHI TIẾT

Mức thu và cách tính thuế trước bạ xe máy CHI TIẾT

28
thuế trước bạ xe máy

Thuế trước bạ xe máy được tính theo công thức nào và mức thu thuế trước bạ xe máy phải đóng là bao nhiêu? Bài viết dưới đây MISA meInvoice sẽ tổng hợp những quy định mới nhất về mức thu và cách tính thuế trước bạ xe máy.

1. Khi nào phải nộp thuế trước bạ xe máy?

Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền loại trừ các đối tượng được miễn thuế trước bạ.

Căn cứ theo khoản 6 điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:

“6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

Do đó khi mua xe máy là làm thủ tục đăng ký xe máy thì phải đóng thuế trước bạ xe máy.

2. Mức thu thuế trước bạ xe máy phải đóng

Căn cứ Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định: Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy là 2% trừ các trường hợp riêng sau:

  • Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
  • Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Chi tiết quy định về mức thu thuế trước bạ xe máy phải đóng như sau:

mức thu lệ phí trước bạ xe máy

3. Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy

Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy được quy định mới nhất được ban hành kèm tại Quyết định 2353/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.

bảng giá thuế trước bạ xe máy

>> Xem chi tiết bảng giá thuế trước bạ xe máy theo Quyết định 2353/QĐ-BTC Tại đây

4. Cách tính thuế trước bạ xe máy

4.1. Công thức tính phí trước bạ xe máy

Công thức tính phí trước bạ xe máy được dựa trên giá tính thuế trước bạ xe máy và mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm theo quy định.

Thuế trước bạ xe máy phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm

Trong đó:

  • Giá tính thuế trước bạ:

Giá tính thuế trước bạ xe máy được quy định tại khoản 3 điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

    • Bảng giá tính thuế trước bạ với xe máy mới theo kiểu loại xe, trong đó kiểu loại xe được xác định theo chỉ tiêu loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại xe, tên thương mại, thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số người cho phép chở, nguồn gốc sản xuất của xe máy trên giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo về môi trường hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo về môi trường hoặc giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới
    • Đơn vị tính trong chỉ tiêu thể tích làm việc được quy đổi làm tròn đến một chữ số thập phân như sau: >= 5 làm tròn lên, <5 làm tròn xuống.

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định:

    • Giá tính lệ phí trước bạ tại bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
    • Nếu phát sinh loại xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ => Cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định để quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe máy mới phát sinh.
    • Nếu phát sinh loại xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp và báo cáo với Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
    • Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo.
      Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.
  • Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm

Mức thu thế trước bạ theo tỷ lệ phần trăm theo quy định được liệt kê tại mục 2 của bài viết này.

4.2. Ví dụ tính phí trước bạ cụ thể

Anh A mua xe máy hai bánh với nhãn hiệu ADIVA, kiểu xe AD 200 và có thể tích 124.5 cm3/kW., hiện tại gia đình anh A đang ở thành phố trực thuộc tỉnh. Tính phí trước bạ mà anh A cần phải nộp khi mua xe máy này?

Trả lời: Theo bảng giá thuế trước bạ xe máy theo Quyết định 2353/QĐ-BTC, giá tính lệ phí trước bạ của xe máy hai bánh với nhãn hiệu ADIVA, kiểu xe AD 200 và có thể tích 124.5 cm3/kW là 104.000.000, anh A ở khu vực thành phố trực thuộc tỉnh, do đó thuế trước bạ xe máy này thuộc các trường hợp tính phí trước riêng nên sẽ áp dụng mức thuế trước bạ 5% theo quy định.

Thuế trước bạ anh A cần nộp = 104.000.000 x 5% = 5.200.000 đồng.

MISA meInvoice – Giải pháp quản lý và xử lý hóa đơn đầu vào
Giúp doanh nghiệp rút gọn 80% tác vụ xử lý, quản lý và lưu trữ hóa đơn thủ công

5. Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy

Căn cứ theo điều 11, Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định:

 nộp lệ phí trước bạ

6. Giải đáp một số thắc mắc về thuế trước bạ xe máy

Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu?

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy tại chi cục thuế cấp huyện nơi thường trú hoặc thực hiện khai và nộp lệ phí trước bạ online trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng TTĐT) phân hệ cá nhân (https://canhan.gdt.gov.vn)

Nộp thuế trước bạ xe máy cần giấy tờ gì?

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB của Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe như: hợp đồng mua bán, tặng cho.
  • Đối với trường hợp đăng ký sang tên, mua xe cũ thì cần nộp bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an.
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh xa máy hoặc chủ xe máy thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý bản sao các giấy tờ là bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc/bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Nếu tổ chức, cá nhân nộp bản sao trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Cho tặng xe máy có phải nộp thuế trước bạ?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về căn cứ tính lệ phí trước bạ như sau:

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Điểm b Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định khi sang tên xe máy cũ, người mua cho người khác sẽ phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu như sau:

cho tặng xe máy có cần nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn như sau:

mức thu lệ phí trước bạ cho tặng xe máy

Do đó khi cho tặng xe máy thì cần phải đóng lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

Phần mềm hóa đơn điện tử MISA MeInvoice – Tự động hóa 80% nghiệp vụ xử lý & quản lý hóa đơn đầu vào giúp công việc của kế toán dễ dàng, nhanh chóng, không lo sai sót.

banner phần mềm hóa đơn điện tử misa

Phần mềm mang đến nhiều tiện ích nổi bật như:

  • Tự động ĐỒNG BỘ 100% HÓA ĐƠN từ hàng loạt nhà cung cấp
  • Tự động PHÂN TÍCH, KIỂM TRA & CẢNH BÁO tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của: Thông tin hóa đơn, thông tin chữ ký số, trạng thái hoạt động của người bán; cảnh báo nhà cung cấp nào nằm trong đối tượng rủi ro về thuế
  • Tự động ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN lên phần mềm kế toán
  • Quản lý, lưu trữ hóa đơn tập trung trên 1 nền tảng duy nhất, tránh thất lạc

Quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu và tư vấn cùng chuyên gia về giải pháp hóa đơn điện tử MISA meInvoice, vui lòng đăng ký tại đây:

Dùng thử hóa đơn điện tử